Barcode | |
Độ phân giải | |
Chiều cao | |
Kích thước | |
Nhập mã vạch cần tạo | |
Phần mềm tạo mã vạch online | Online Barcode Generator
Tạo mã vạch BarCode Online Miễn Phí
https://wikici.com
Bạn muốn tạo mã vạch online hãy đến với phần mềm tạo mã vạch online của wikici sẽ giúp bạn tạo mã vạch và mã QR một cách nhanh chóng và hiệu quả | Online Barcode Generator
Mã vạch là gì?
Mã vạch tiếng anh là Barcode từ lâu đã được mọi người trên khắp nơi trên thế giới sử dụng để in lên nhãn mác bao bì của mình.
Mã vạch là một dãy gồm các sọc đen và sọc trắng có kích thước khác nhau, nó dùng để hiện thị các ký tự hoặc số khác nhau mà chỉ có máy quét quang học mới đọc được. Chúng ta không thể dùng mắt thường để đọc các dãy ký tự kiểu này.
Ngày nay mã vạch được ứng dụng rất nhiều trên bao bì sản phẩm, đặc biệt là ở các cửa hàng siêu thị thì người ta dùng mã vạch rất nhiều. Nó giúp người bán hàng nhanh chóng tra thông tin sản phẩm, giá bán.. thông qua phần mềm được cài sẵn trên máy tính.
Cách thức hoạt động của mã vạch
1 : Người Bán dùng máy quét mã vạch quét qua mã vạch sản phẩm
2 : Máy quét phân tích mã vạch rồi truyền mã qua phần mềm bán hàng trên máy tính.
3 : Máy tính so sánh mã sản phẩm rồi xuất ra màn hình sản phẩm vừa quét.
Các loại mã vạch phổ biến nhất hiện nay
Có 2 loại mã sản phẩm phổ biến nhất hiện này là UPC ( mã sản phẩm theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ) và EAN (Mã sản phẩm theeo tiêu chuẩn châu âu). Còn mã vạch thông dụng có 4 loại như sau.
1 : Mã vạch NW-7 (CODABAR)
NW-7 là loại mã vạch được ưa chuộng do nó dễ in và sử dụng được các loại ký tự, chữ số và cả ký tự đặc biệt. Các ký tự chữ cái được để đầu và cuối của mã vạch
2 : Mã vạch InterLeaved 2 of 5
InterLeaved 2 of 5 được sử dụng nhiều nhất trên các bao bì hoặc sản phẩm nhỏ. ưu điểm của loại mã vạch này là dùng được ở mật độ in cao, nhược điểm là nó chỉ dùng dc ký tự số từ 0 đến 9.
3 : Mã vạch CODE39
Mã vạch Code 39 được ứng dụng rộng rải tại mỹ. Các loại dữ liệu có thể được mã hóa là các chữ số (0 đến 9), ký hiệu ("-", "" (dấu cách), "$", "/", "+", "%" và ".") Và các chữ cái trong bảng chữ cái (A đến Z).
4 : Mã vạch CODE128
Ưu điểm của CODE128 là có thể mã hóa tất cả 128 ký tự của ASCII. Nó được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực tự động hóa nhà máy (FA) và tự động hóa văn phòng (OA). Dữ liệu có thể được mã hóa là tất cả 128 ký tự ASCII. Mã CODE128 là mã vạch được sử dụng nhiều nhất hiện nay.